Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

22/05/2013 02:33 AM


Thực hiện theo Luật BHXH năm 2006, không có thay đổi. Đến 1/7/2016, những nội dung về TNLĐ-BNN trong Luật BHXH năm 2014  sẽ hết hiệu lực và sẽ thực hiện theo quy định của  Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13
I- ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:

1- Thế nào là tai nạn lao động (TNLĐ):

-   Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

-   Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc (khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (NSDLĐ));

-  Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc (trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý);

-  Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.

2- Thế nào là bệnh nghề nghiệp (BNN):

-  Bị bệnh thuộc Danh mục BNN khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;

-  Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

3- Điều kiện hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN:

a/ Trợ cấp một lần:  

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.

b/ Trợ cấp hàng tháng: 

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên. 

c/ Trợ cấp phục vụ:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần.

II- QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:

1- Giám định mức suy giảm khả năng lao động:

-  Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định;

-  Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.

Giám định tổng hợp khi:

-  Vừa bị TNLĐ, vừa bị BNN hoặc

-  Bị TNLĐ nhiều lần hoặc

-  Bị nhiều BNN.

2- Thời điểm hưởng trợ cấp:

-  Lúc người lao động điều trị xong  và ra viện;

-  Trường hợp bị thương tật hoặc bệnh tật tái phát thị người lao động được đi giám định lại mức suy giảm khả năng lao động, thời điểm hưởng trợ cấp mới được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.    

3- Mức trợ cấp:

a/ Trợ cấp 1 lần: (tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng BHXH):

Tính theo tỷ lệ thương tật:

+ Suy giảm 5%: Hưởng bằng 5 tháng lương tối thiểu chung.

+ Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.

Tính theo số năm đóng BHXH: Tham gia BHXH từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 tháng tiền lương tiền công đóng BHXH; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương tiền công đóng tháng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

b/ Trợ cấp hàng tháng: (tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng BHXH):

Tính theo tỷ lệ thương tật: 

+ Suy giảm 31%: Hưởng bằng 30% tháng lương tối thiểu chung.

+ Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2%  tháng lương tối thiểu chung.

 - Tính theo số năm đóng BHXH: Tham gia BHXH từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 % tiền lương tiền công đóng BHXH; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% tiền lương tiền công đóng tháng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

* Lưu ý: Người được hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng nghỉ việc được hưởng BHYT do quỹ BHXH đảm bảo.

c/ Trợ cấp phục vụ:

- Ngoài mức hưởng quy định tại trợ cấp hàng tháng, hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.            

 d/ Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.

đ/ Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: Người lao động bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được trợ giúp phương tiện sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

4- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị TNLĐ, BNN:  

a/ Điều kiện: Trong kho¶ng thêi gian 60 ngµy, tÝnh tõ ngµy cã kÕt luËn cña Héi ®ång gi¸m ®Þnh y khoa mµ søc khoÎ cßn yÕu th× ng­êi lao ®éng ®­îc nghØ d­ìng søc, phôc håi søc khoÎ.

b/ Thời gian nghỉ:

- Nghỉ 10 ngày/năm nếu suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.

- Nghỉ 7 ngày/năm nếu suy giảm khả năng lao động từ 31% - 50%.

- Nghỉ 5 ngày/năm nếu suy giảm khả năng lao động từ 15% - 30%.

 c/ Mức hưởng:

- 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà).

- 40% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).

III – THỦ TỤC HỒ SƠ:

A/ Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động:

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 05A-HSB).

3. Biên bản điều tra tai nạn lao động theo quy định.

4. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, điều trị thương tật ban đầu đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

5. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

6. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

6.1. Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao có chứng thực).

6.2. Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội (bản sao có chứng thực).

Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

 

B/ Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động (mẫu số 05A-HSB).

3. Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại hoặc kết quả đo, kiểm tra môi trường lao động trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); trường hợp biên bản hoặc kết quả đo, kiểm tra được xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao biên bản hoặc trích sao kết quả đo, kiểm tra. Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) đối với trường hợp điều trị nội trú sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp ổn định. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là Giấy khám bệnh nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Phiếu hội chẩn bệnh nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp). Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

C/ Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát:

1. Hồ sơ đã hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.

2. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát đối với trường hợp điều trị nội trú. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là Giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).

3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật tái phát của Hội đồng Giám định y khoa.

Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

D/ Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động:

1.      Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 05A-HSB).

3. Biên bản điều tra tai nạn lao động theo quy định.

4. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

4.1. Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao có chứng thực).

4.2. Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội (bản sao có chứng thực).

5. Đối với trường hợp bị bệnh nghề nghiệp: Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại hoặc Kết quả đo, kiểm tra môi trường lao động trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập, hoặc Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ. (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Nếu có nhiều người bị BNN thì hồ sơ mỗi người phải trích sao biên bản.

6. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

7. Nếu bị tai nạn lao động: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc Giấy tờ khám, điều trị thương tật ban đầu đối với trường hợp điều trị ngoại trú (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).

Nếu bị bệnh nghề nghiệp: Giấy khám bệnh nghề nghiệp hoặc Phiếu hội chẩn bệnh nghề nghiệp hoặc Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ. (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp)

Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

E/ Hồ sơ giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

1. Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.

2. Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính hoặc bản sao).

3. Vé tàu, xe đi và về (nếu có).

F/  Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, gồm:

Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp là Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động lập (mẫu số C70a-HD).

Cột tình trạng ghi mức suy giảm khả năng lao động và c

 

{loadposition chedo}