Tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019; Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuổi nghỉ hưu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
26/11/2020 08:15 AM
Hiện tại bài viết chưa được cập nhật nội dung Âm thanh. Xin cảm ơn.
Ngày 18/11/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 135/2020/NĐ-CP Quy định về tuổi nghỉ hưu; Nghị định này quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao động về tuổi nghỉ hưu, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
Theo đó, kể từ năm 2021 tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. Người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn, nhưng không quá 5 tuổi so với quy định; Những người trong diện này gồm lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề nặng nhọc, độc hại nằm trong danh mục quy định; người làm việc 15 năm trở lên ở vùng điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu muộn hơn, nếu đạt được thỏa thuận với người sử dụng lao động, song không quá 5 tuổi so với quy định, quy định chi tiết cụ thể:
1. Trong điều kiện lao động bình thường
* Đối với Nam thời điểm sinh
- Sinh từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961, là 60 tuổi 3 tháng,
- Sinh từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962, là 60 tuổi 6 tháng,
- Sinh từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963, là 60 tuổi 9 tháng,
- Sinh từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963, là 61 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964, là 61 tuổi 3 tháng
- Sinh từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965, là 61 tuổi 6 tháng,
- Sinh từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966, là 61 tuổi 9 tháng,
- Sinh từ tháng 4/1966 trở đi là 62 tuổi.
* Đối với Nữ thời điểm sinh
- Sinh từ tháng 1/1966 đến tháng 8/1966, là 55 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967, là 55 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967, là 56 tuổi,
- Sinh từ tháng 1/1968 đến tháng 8/1968, là 56 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1968 đến tháng 4/1969, là 56 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1969 đến tháng 12/1969, là 57 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970, là 57 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971, là 57 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971, là 58 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972, là 58 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973, là 58 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973, là 59 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974, là 59 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975, là 59 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1975 trở đi là 60 tuổi.
2. Trong điều kiện nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn
- Sinh từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966, là 55 tuổi 3 tháng,
- Sinh từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967, là 55 tuổi 6 tháng,
- Sinh từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968, là 55 tuổi 9 tháng,
- Sinh từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968, là 56 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969, là 56 tuổi 3 tháng
- Sinh từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970, là 56 tuổi 6 tháng,
- Sinh từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971, là 56 tuổi 9 tháng,
- Sinh từ tháng 4/1971 trở đi là 57 tuổi.
* Đối với nữ thời điểm sinh
- Sinh từ tháng 1/1971 đến tháng 8/1971, là 50 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972, là 50 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972, là 51 tuổi,
- Sinh từ tháng 1/1973 đến tháng 8/1973, là 51 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1973 đến tháng 4/1974, là 51 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1974 đến tháng 12/1974, là 52 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975, là 52 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976, là 52 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976, là 53 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977, là 53 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978, là 53 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978, là 54 tuổi,
- Sinh từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979, là 54 tuổi 4 tháng,
- Sinh từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980, là 54 tuổi 8 tháng,
- Sinh từ tháng 5/1980 trở đi là 55 tuổi.
3. Thay đổi điều kiện hưởng lương hưu khi bị suy giảm lao động
Từ năm 2021, điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm lao động cũng được thay đổi theo quy định mới tại điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019.
Cụ thể, người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp:
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61 đến dưới 81% và có tuổi thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu (tức là nam phải đủ 55 tuổi 3 tháng và nữ phải đủ 50 tuổi 4 tháng, trước đây nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi).
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, có tuổi thấp hơn 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu (tức là nam phải đủ 50 tuổi 3 tháng và nữ phải đủ 45 tuổi 4 tháng; trước đây nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi)./.
Viết Thư
Phòng Chế độ BHXH
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Hướng dẫn Cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất trên Cổng ...
Hướng dẫn đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ ...
Hướng dẫn kê khai hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công ...
Album ảnh hoạt động